Tính từ trong Tiếng Anh là một điểm ngữ pháp mà bất cứ người học Tiếng Anh cần quan tâm và nắm bắt. Đây là một điểm ngữ pháp mà bất kỳ học viên Tiếng Anh nào cũng nên hiểu rõ. Các tính từ Tiếng Anh được bạn sử dụng hàng ngày như một thói quen.
Tuy nhiên, khi bản thân trải qua những tình huống khác, mới lạ hơn, bạn có thể bối rối, không biết cách sử dụng tính từ một cách chính xác nhất. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp tất cả những kiến thức cơ bản nhất về tính từ Tiếng Anh, cùng chúng tôi khám phá ngay bây giờ nhé!
Tính từ trong Tiếng Anh hiểu là gì?
Tính từ sử dụng trong Tiếng Anh được ký hiệu là “adj.” Đây là những từ dùng để thể hiện đặc điểm, tính chất của con người, sự vật hay sự kiện nào đó. Khác với ngữ pháp trong tiếng Việt, tính từ Tiếng Anh không dùng biểu thị hoặc diễn tả hành động.
Một số tính từ Tiếng Anh thông dụng mà các bạn thường gặp như: good (tốt), ugly (xấu), fast (nhanh), beautiful (xinh đẹp),… Chúng được dùng trong trường hợp khen, chê hay miêu tả đến đặc điểm của một sự vật cụ thể nào đó.
Phân loại tính từ sử dụng trong Tiếng Anh
Mỗi loại từ điều có vai trò, vị trí, chức năng khác nhau trong câu. Tính từ sử dụng cũng vậy, loại từ này có nhiều loại theo vai trò, chức năng khác nhau. Cụ thể như sau:
Tính từ miêu tả
Loại tính từ này được sử dụng nhằm làm rõ tính chất, sự việc, hiện tượng, con người. Hầu hết, các loại tính từ này thường biểu hiện cảm xúc, thái độ của con người. Đồng thời, các tính từ được sắp xếp theo một vị trí nhất định trong cấu trúc câu. Ví dụ: I have a small red house (tính từ miêu tả lúc này “ a small red house”).
Loại tính từ sở hữu
Loại tính từ sở hữu nhằm chỉ rõ một đối tượng, sự vật, sự việc thuộc về danh từ. Đặc biệt, các chủ sở hữu vô định như “everyone” “everybody”,… Lúc này, tính từ sở hữu ở vị trí ngôi thứ ba số nhiều là “their”. Ví dụ: my sister, our hats,…
Tính từ trong tiếng Anh số mục
Tính từ số mục được xem là loại từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự. Ví dụ: one, five, zero, four,…
Tính từ chung
Tính từ chung là loại từ dùng chung đối với các sự vật, hiện tượng mà không chỉ rõ một vật hay đối tượng nào. Bao gồm các tính từ cụ thể như: all (tất cả), many/ much (nhiều), each (ngôi thứ ba số ít chỉ cá thể),…
Tính từ chỉ thị
Tính từ chỉ thị với chức năng dùng để đi với danh từ chỉ đúng đối tượng cụ thể. Đây là loại tính từ thay đổi theo số lượng ít, nhiều của danh từ và đây là loại tính từ duy nhất thay đổi theo số lượng.
Tính từ liên hệ – nghi vấn
- Tính từ liên hệ được xem như một đại từ liên hệ. Ví dụ: whichever, whatever,….
- Tính từ nghi vấn là loại từ dùng để hỏi và tính từ này chỉ được sử dụng trong câu hỏi.
Vị trí trong câu của tính từ thường được sử dụng
Trong câu, tính từ Tiếng Anh có nhiều vị trí khác nhau để bổ sung nghĩa cho các vị khác. Sau đây cùng chúng tôi tìm hiểu các vị trí phổ biến mà tính từ đứng trong câu nhé
Danh từ đứng sau tính từ
Loại tính từ này có thể đứng một mình vẫn có nghĩa hoặc bổ trợ cho danh từ đứng phía sau nó. Ví dụ: a nice hat hoặc this hat is nice.
Tính từ trong tiếng Anh đứng sau danh từ
Có một vài trường hợp mọi người sẽ cảm thấy bối rối, không biết tại sao tính từ lại đứng sau danh từ mà bổ sung cho danh từ hỗ trợ. Vì vậy, chắc chắn sau bài viết này, người đọc sẽ có thể hiểu rõ ràng hơn. Vì thực chất tính từ đứng sau danh từ chỉ là vị trí đứng chung của các tính từ sử dụng trong câu.
Tính từ đứng một mình
Thông thường đây là những tính từ này thường bắt đầu bằng “a”. Cụ thể như: aware, awake, alone,…
Tuy nhiên nếu muốn chuyển tính từ này sang đứng trước danh từ, mọi người có thể sử dụng phân từ (a, an, the) đứng phía trước tính từ.
Chức năng của tính từ trong Tiếng Anh
Trong Tiếng Anh, câu có thể có tính từ hoặc không. Tuy nhiên, bạn không sử dụng tính từ trong cả văn nói và viết, đối phương sẽ đánh giá bạn ở trình độ Tiếng Anh chưa cao, câu từ nhàm chán và thiếu thú vị.
Mỗi loại từ điều có các chức năng khác nhau tạo nên một câu có nghĩa. Với tính từ cúng thế. Trong câu, các tính từ Tiếng Anh có chức năng như sau:
Tính từ được sử dụng để mô tả
Tính từ được sử dụng để mô tả là những tính từ có chức năng miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc. Đồng thời, các tính từ này cung cấp thông tin cho người đọc, người nghe về sự vật, sự việc đang nói.
Những tính từ này thường được sử dụng trong các trạng từ so sánh hơn, so sánh nhất hoặc sau các trạng từ chỉ mức độ.
Tính từ số đếm
Loại tính từ này bao gồm loại chữ số: một, hai, ba, mười lăm,… và loại tính từ chỉ số thứ tự như one, three, six,… Nó được sử dụng ở một số trường hợp đặc biệt khi mà mà người nói muốn biểu đạt đặc điểm của sự vật bằng các số.
Tính từ hoạt động như danh từ
Khi từ “the” xuất hiện trước một tính từ, thì tính từ đó sẽ trở thành danh từ, dùng để chỉ một nhóm người hoặc một tập hợp những thứ có điểm chung: người giàu, người nghèo, người già, người thất nghiệp. Tuy là một nhóm đông người nhưng động từ đứng sau danh từ này phải ở số ít.
Một số tính từ thông dụng sử dụng trong Tiếng Anh
Rất nhiều các tính từ trong Tiếng Anh khác nhau được sử dụng tùy theo từng trường hợp đặc điểm, tính chất hay khen chê khác nhu. Sau đây, chúng tôi sẽ giới giới đến người đọc các tính từ được sử dụng thường xuyên trong đời sống hàng ngày.
- important: quan trọng
- every: mỗi
- large: lớn
- different: khác nhau
- various: khác nhau
- used: được sử dụng
- available: có sẵn
- popular: phổ biến
- impossible: không thể
- able: thể
- basic: cơ bản
- known: được biết đến
- difficult: khó khăn
- severa: nhiều
- united: thống nhất
- historica: lịch sử
- hot: nóng
- cold: lạnh
- old: cũ
- useful: hữu ích
- mental: tinh thần
- scared: sợ hãi
- additional: thêm
- serious: nghiêm trọng
- huge: lớn, khổng lồ
- rare: hiếm
- technical có nghĩa là kỹ thuật
- typical: điển hình
- competitive mang hàm nghĩa cạnh tranh
- critical tức là chỉ trích
- electronic nghĩa điện tử
- immediate được sử dụng với ý nghĩa ngay lập tức
- aware: nhận thức
- educational: giáo dục
- environmental: môi trường
- global: toàn cầu
- legal: hợp pháp
- relevant: có liên quan
- accurate: chính xác
- dangerous: nguy hiểm
- dramatic: kịch tính
- efficient: hiệu quả
- powerful: mạnh mẽ
- foreign: nước ngoài
- psychological: tâm lý
- unusual: bất thường
- suitable: thích hợp
- pleasant tức là dễ chịu
- fair nghĩa công bằng
- unfair mang nghĩa bất công
- excellent: xuất sắc
- terrible nghĩa là kinh khủng
- nasty mang nghĩa bẩn thỉu
- tight: chặt
- loose: lỏng
- full: đầy
- empty: trống rỗng
- alive: còn sống
Lời kết
Hy vọng với những chia sẻ về tính từ trong Tiếng Anh, các bạn sẽ hiểu hơn về loại từ này. Tính từ là một loại từ vựng sử dụng cho cả cho văn nói và viết. Loại từ này giúp câu trở nên hấp dẫn hơn. Người đối diện cũng có ấn tượng sâu sắc hơn về khả năng sử dụng ngữ pháp, từ vựng về bạn. Do đó, mọi người đừng quên luyện tập tính từ Tiếng Anh mới mỗi ngày để nâng cao trình độ của mình và giúp bản thân ngày một tiến bộ hơn nhé.