Cách đọc giờ trong tiếng Anh – một phần nhỏ của giao tiếp thông dụng. Khi bạn bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh thì đã được học về cách hỏi giờ và trả lời các câu hỏi như thế này. Tuy nhiên, tiếng Anh hay bất kỳ một ngôn ngữ nào khác mà bạn không trau dồi, tập luyện thì sẽ quên. Do đó, nếu bạn đã quên cách đọc giờ như thế nào, hãy để chúng tôi giúp bạn nhé!
Các từ vựng về thời gian
Cách đọc giờ trong tiếng Anh thật ra khá là đơn giản. Để có thể giao tiếp thoải mái một ngôn ngữ nào đó không chỉ riêng tiếng Anh đầu tiên bạn phải có vốn từ vựng. Do đó, bạn muốn trả lời các câu hỏi về giờ giấc một cách chính xác và trơn tru nhất thì bạn cần phải biết các từ vựng có liên quan đến giờ giấc.
Các từ vựng
Đây tuy là những từ vựng đơn giản nhưng chỉ nhiêu đó mà bạn có thể trả lời được những câu hỏi tiếng Anh về giờ. Chúng tôi biết rằng, việc nhớ hết những từ vựng này thật sự khó khăn. Tuy nhiên, khi học ngôn ngữ bạn cần phải học thêm sự kiên trì và quyết tâm nỗ lực không ngừng. Sau đây là các từ vựng mà bạn có thể sử dụng để có thể trả lời các câu hỏi về giờ một cách dễ dàng nhất có thể.
- Time (n) là thời gian
- Hour (n) là giờ, tiếng đồng hồ
- Minute (n) là phút
- Second (n) là giây
- A.m = before midday là trước 12 giờ trưa
- P.m = after midday là sau 12 giờ trưa
- Noon/Twelve noon (n) là 12:00 p.m
- Midnight (n) là 12:00 a.m
- O’clock (n) là giờ
- Midnight/Twelve midnight là 12 giờ tối
Những mẹo học từ vựng về giờ hiệu quả
Cách học những từ vựng này một cách có khoa học và nhanh chóng mà bạn có thể nhớ lâu là bạn hãy liệt kê những điều cần làm. Bạn hãy học các từ vựng này từ vựng này vào các câu chuyện thú vị. Bạn hãy sử dụng ngay những từ vựng về giờ này trong bối cảnh cụ thể và áp dụng cách đọc giờ trong tiếng Anh mà bạn đã được học. Bạn sẽ nhớ được từ vựng nhanh hơn và có thể phản xạ tốt hơn trong giao tiếp thực tế.
Cách đọc giờ tiếng Anh bạn nên biết
Các câu hỏi về giờ trong khá là dễ dàng để bạn có thể nhận ra. Những cách đọc giờ tiếng Anh để trả lời cho những câu hỏi này cũng rất đơn giản. Có thể phần khó nhất trong cách đọc giờ đó là cách để đọc giờ hơn, kém. Nhưng nếu bạn đã quên, hãy đọc các chỉ dẫn sau đây của chúng tôi. Các cấu trúc câu dùng được trả lời cho câu hỏi về giờ sẽ được mang đến cho các bạn, giúp các bạn có thể đọc giờ tốt nhất có thể.
Trong tiếng Anh thì có nhiều cách đọc giờ. Đa số là các cách về đọc giờ hơn, đọc giờ kém, đọc giờ chẵn và có cả cách đọc giờ chung cho cả giờ hơn, kém. Các cấu trúc ngữ pháp về các cách đọc tương tối khác nhau như sau.
Đọc giờ hơn trong tiếng Anh như thế nào?
Trong tiếng Anh có hai cách đọc giờ hơn. Cách một, đọc kết hợp số giờ và số phút với nhau. Điều này yêu cầu bạn bắt buộc phải thuộc số đếm đến ít nhất là 60 số để có thể trả lời chính xác nhất. Bạn có thể tập đếm số ở nhà, tự trả lời cho câu hỏi “What time is it” bằng tiếng Anh ở nhà để có các phản xạ tốt khi giao tiếp. Sau đây là các ví dụ.
- 8:25 đọc là It’s eight twenty-five.
- 2:39 đọc là It’s two thirty-nine.
Cách đọc giờ hơn thứ hai là đọc số phút kết hợp giới từ “past” và đến số giờ. Cách này vị trí của số phút và giờ khác với cách một. Bên cạnh hai yếu tố về giờ và phút này còn có giới từ “past” đứng giữa. Nếu đã quá nhàm chán với cách đọc giờ trong tiếng Anh thứ nhất, bạn hãy đọc giờ với cách thứ hai này nhé. Dưới đây là các ví dụ đơn giản về cách đọc giờ hơn.
- 8:25 đọc là It’s twenty five past eight.
- 2:39 đọc là It’s thirty-nine past two.
Có một lưu ý quan trọng trong cách đọc giờ hơn này. Khi giờ trên đồng hồ của bạn có 15 phút hơn bạn có thể sử dụng “quarter past”. Hiểu đơn giản là nếu hơn 15 bạn có thể thay số đếm tại số phút đứng trước “past” bằng từ “quarter”. Ví dụ vào năm giờ mười lăm phút thì tiếng Anh đọc là “it’s fifteen past five hoặc “it’s a quarter past five”. Cách đọc giờ hơn trong tiếng Anh quả thật rất đơn giản đúng không nào?
Cách đọc giờ trong tiếng Anh về giờ kém
Cách đọc này chỉ có thể áp dụng trong trường hợp số phút trong một giờ đã vượt quá số phút thứ 30. Cấu trúc ngữ pháp của cách đọc giờ tiếng Anh này thường sẽ nói giờ trước sau đó tới giới từ “to” và đọc số giờ sau cùng. Nhìn chung khá giống với cách đọc thứ hai trong cách đọc giờ hơn, chỉ khác về giới từ. Cho nên bạn hãy ghi nhớ đọc giờ kém hơn sử dụng giới từ “to” bạn nhé.
Cấu trúc của cách đọc này khá là dễ nhớ, bạn có thể áp dụng vào cuộc sống thường ngày một cách dễ dàng. Dưới đây là một vài ví dụ về cách đọc giờ kém cho bạn dễ hình dung nhất.
- 10:40 đọc là It’s twenty to eleven.
- 7:50 đọc là It’s ten to eight.
Đọc giờ chẵn trong tiếng Anh
Có lẽ ai cũng biết cách đọc giờ chẵn trong tiếng Anh vì đây có thể cách dễ đọc nhất. Khi số giờ ở các con số nhất định, không có lẻ phút khi nói giờ chúng ta đọc số giwof và thêm từ “o’clock” phía sau. Nếu bạn đã thân quen, thân thiết với người trong cuộc giao tiếp của mình bạn có thể lược bỏ bớt từ “o’clock” phía sau. Điều đó giúp câu văn trở nên ngắn gọn và đơn giản hơn nhiều.
Tuy đã có nhiều bạn biết về cách đọc giờ chẵn trong tiếng Anh đơn giản này rồi nhưng chúng tôi vẫn muốn cung cấp cho bạn các ví dụ sau đây. Nó có thể giúp bạn ôn lại kiến thức nếu đã biết cũng như những bạn chưa biết có thể hiểu được cấu trúc thông qua các ví dụ thực tiễn.
- 9 giờ sẽ được đọc là It’s 9 o’clock.
- See you at 9 o’clock nếu bạn muốn hẹn người khác vào đúng 9 giờ.
Cách đọc chung đối với giờ hơn và giờ kém
Nếu bạn đã đọc kỹ về cách đọc giờ của từng trường hợp mà chúng tôi đã giới thiệu phía trên thì bạn đã nhận ra được điểm chung của hai cách đọc này rồi. Đó là khi đọc có kết hợp giới từ giữa số phút và số giờ. Cụ thể công thức như sau số phút kết hợp với giới từ và sau cùng đến giờ.
Tùy theo các trường hợp giờ hơn hoặc là giờ kém mà bạn có thể sử dụng các giới từ cho hợp lý. Cách đọc giờ trong tiếng Anh đối với trường hợp giờ hơn ta sử dụng giới từ “past”. Đối với việc đọc giờ kém trong tiếng Anh ta có thể sử dụng giới từ “to”. Các với dụ về các cách đọc giờ hơn và kém trong tiếng Anh như sau.
- 8:35 đọc là It’s thirty five past eight.
- 6:50 đọc là It’s ten to seven.
Một số mẫu câu về giờ trong tiếng Anh
Khi học tiếng Anh thì việc học mẫu câu rất quan trọng. Điều này giúp bạn nhớ nhanh hơn và có được các phản xạ tốt trong hội thoại. Sau đây là một số mẫu câu về cách đọc giờ trong tiếng Anh thông dụng nhất bạn có thể tham khảo và áp dụng vào giao tiếp.
Nếu đối phương, người giao tiếp với bạn, muốn hỏi về giờ giấc hiện tại. Câu trả lời cho câu hỏi này thuộc dạng câu hỏi giờ ngay thời điểm nói, ta sử dụng “It is” hay viết gọn của nó là “It’s” để trả lời. Các mẫu câu ví dụ thông dụng như sau.
- 11:35 đọc là It’s thirty five past eleven.
- 2:50 đọc là It’s ten to seven.
Khi bạn và người mà bạn giao tiếp trong hội thoại có một cuộc hẹn vào thời gian tới hoặc đang nói về giờ trong tương lai của một sự kiện cụ thể nào đó. Với trường hợp này, bạn sử dụng cấu trúc ngữ pháp là at + time.
- I go to school at 8 a.m.
- I go to the museum at 8 o’clock.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các đại từ tân ngữ để trả lời các câu hỏi về giờ. Cách này đọc giờ trong tiếng Anh này được khá nhiều người sử dụng. Các ví dụ đơn giản sau đây của chúng tôi sẽ giúp cho bạn.
- It begins at ten o’clock.
- It ends at 8 p.m.
Cách đọc giờ trong tiếng Anh cùng với buổi A.M và P.M
Ở tiếng Anh người ta chia ra một ngày thành hai buổi để đọc giờ. Đôi khi sự phân chia này dễ gây những hiểu lầm không đáng có. Do đó, ta luôn phải đặc biệt chú ý vào buổi phía sau giờ. Người ta dùng a.m và p.m để phân biệt. Hai từ này có nguồn gốc từ tiếng Latin như a.m nói về buổi sáng và p.m nói về buổi tối.
Trường hợp đặc biệt trong cách đọc giờ bằng tiếng Anh
Bên cạnh các cách đọc giờ trong tiếng Anh mà chúng tôi nêu ở trên thì còn có các cách đọc khác mà bạn nên biết. Khi giờ có số phút hơn là phút thứ 15, bạn có thể sử dụng “quarter past”.
Ví dụ như khi nói rằng bây giờ là bốn giờ mười lăm phút, trong tiếng Anh sẽ được nói rằng It is quarter past four. Hay “bây giờ là tám giờ mười lăm phút”, tiếng Anh sẽ là “It’s quarter past eight”.
Với trường hợp giờ kém 15 phút thì ta sử dụng “quarter to”. Ví dụ khi nói “bây giờ là mười một giờ kém mười lăm phút”, tiếng Anh sẽ là “It’s quarter to eleven”. Hay như “bây giờ là ba giờ bốn mươi lăm phút” theo cấu trúc về cách đọc giờ trong tiếng Anh sẽ là “It’s quarter to four”.
Khi đồng hồ kim phút chỉ vào phút 30, chúng ta sử dụng từ “half past”. Cách sử dụng như sau, khi kim đồng hồ chỉ vào bảy giờ ba mươi, tiếng Anh sẽ được đọc là “It’s half past seven”.
Kết luận
Trên đây là tất cả các cách đọc giờ trong tiếng Anh thông dụng và dễ hiểu nhất mà chúng tôi đem đến cho các bạn. Hy vọng rằng những kiến thức bổ ích như trên có thể giúp cho bạn đọc giờ đúng nhất, tự tin trong giao tiếp, có thể dễ dàng trả lời các câu hỏi về giờ.