Danh từ trong tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp quan trọng. Tuy nhiên có nhiều bạn hiện nay vẫn hiểu rõ cũng như lựa chọn danh từ phù hợp. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để biết được khái niệm, vị trí, chức năng và những lưu ý với danh từ!
Khái niệm danh từ trong tiếng Anh được hiểu như nào?
Danh từ trong tiếng Anh tương tự như trong Tiếng Việt. Chúng đều được dùng để chỉ sự vật, sự việc, con người. Tuỳ vào từng câu mà danh từ được đứng ở một vị trí khác nhau.
Danh từ tiếng Anh chia thành 5 loại, trong đó có danh từ chung, danh từ riêng, danh từ ghép và danh từ trừu tượng, tập hợp. Danh từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, mà sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Thành phần này được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên người học cần tích lũy càng nhiều vốn từ vựng về danh từ càng tốt.
Danh từ trong tiếng Anh đứng ở đâu trong câu?
Tuỳ vào mỗi câu nhất định mà danh từ có một chỗ đứng riêng, cụ thể như sau:
Danh từ Tiếng Anh đứng sau mạo từ
Danh từ trong ngữ pháp Tiếng anh đứng sau mạo từ a/an/the. Trong một số trường hợp, có thể thêm tính từ giữa danh từ và mạo từ, mục đích để miêu tả chi tiết hơn về danh từ được đề cập.
Danh từ đứng sau một số lượng từ chỉ số lượng
Danh từ có thể đứng sau một số lượng từ chỉ số lượng, cụ thể như few, little, some, any, many, all…Ví dụ là A few mistakes : Có một số lỗi
Danh từ đứng sau giới từ
Danh từ có thể đứng sau các giới từ, cụ thể là in, on, under, at, with,… để bổ nghĩa cho giới từ.
Danh từ trong Tiếng Anh đứng sau tính từ sở hữu
Danh từ còn được đặt sau các tính từ sở hữu, cụ thể là my, your, his, her, its, our, their. Tương tự trường hợp trên, bạn đọc cũng có thể thêm tính từ giữa tính từ sở hữu và danh từ, với mục đích để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Đứng sau một số từ hạn định
Danh từ trong tiếng Anh có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both, all,… Đây là điều tiên quyết mà bắt buộc bạn cần phải nhớ để không mắc phải sai lầm.
Danh từ tiếng Anh mang chức năng gì?
Để hiểu rõ hơn về danh từ, bạn đọc cần biết danh từ trong tiếng Anh mang chức năng gì trong câu và mục đích của người nói như thế nào.
Làm chủ ngữ
Danh từ trong câu thường đóng vai trò chủ ngữ (S), tức đối tượng chính được nhắc đến trong câu. Ví dụ:The teacher received a lot of gift on her birthday. (Cô giáo nhận được rất nhiều quà vào ngày sinh nhật.)
Danh từ trong tiếng anh làm tân ngữ cho động từ
Danh từ cũng sẽ làm tân ngữ của động từ trong câu, khi chịu tác động của động từ đó, có thể chịu là trực tiếp hoặc gián tiếp. Theo đó, tân ngữ trong câu được chia làm hai loại:
- Tân ngữ trực tiếp: Danh từ trong câu có vai trò tân ngữ trực tiếp là danh từ chịu sự tác động trực tiếp của động từ. Ví dụ: I fixed my car last week. (Dịch: Tôi đã sửa chiếc xe của tôi vào tuần trước.)
- Tân ngữ gián tiếp: Khi danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ trong câu KHÔNG chịu tác động trực tiếp của động từ, nhưng lại chịu ảnh hưởng bởi nó. She cooked his family some soup. (Dịch: Bà ấy nấu cho gia đình mình một ít súp.)
Làm tân ngữ của giới từ
Danh từ trong câu theo sau giới từ đóng vai trò tân ngữ của giới từ đó.
Ví dụ: I have talked to the doctor about my broken leg. (Dịch: Tôi đã nói chuyện với bác sĩ về cái chân gãy của tôi.)
Bổ ngữ cho chủ ngữ
Danh từ ở vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ được dùng để miêu tả, thường đứng sau động từ “tobe” hoặc các động từ liên kết như feel, become, seem,…
Ví dụ: Mary is a brilliant student. (Dịch: Mary là một học sinh xuất sắc.)
Bổ ngữ cho tân ngữ
Danh từ trong câu làm bổ ngữ cho tân ngữ là những danh từ đứng sau miêu tả tân ngữ đó. Vai trò của chúng thường xuất hiện trong những câu có chứa các động từ sau:
- Elect (lựa chọn/ bầu cử)
- Declare (tuyên bố)
- Make (làm/ chế tạo)
- Name (đặt tên)
- Appoint (bổ nhiệm)
- Call (gọi)
- Consider (xem xét)
- Recognize (công nhận)
Có bao nhiêu cách phân loại danh từ trong tiếng anh?
Có mấy loại danh từ thường dùng trong tiếng Anh? Tùy theo các tiêu chí khác nhau, trong đó, hiện nay có 5 cách phân loại danh từ trong tiếng Anh phổ biến như sau:
Phân loại danh từ theo số ít và số nhiều
- Danh từ số ít là những danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được (ví dụ như túi gạo không thể đếm được có bao nhiêu hạt gạo).
- Danh từ số nhiều là những danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.
Phân loại danh từ theo đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được là Countable Nouns) và Danh từ không đếm được là Uncountable Nouns)
- Danh từ đếm được là những danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể tự ý thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
- Danh từ không đếm được là những danh từ mà chúng ta không thể đếm được trực tiếp và không thể thêm số đếm bất kỳ vào trước nó.
Phân loại danh từ theo ý nghĩa riêng
Có hai loại là danh từ chung và Danh từ riêng trong tiếng Anh
- Danh từ chung trong tiếng Anh là Common Nouns. Chúng là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.
- Danh từ riêng trong tiếng Anh là Proper Nouns. Chúng là những danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên hiện tượng, tên địa điểm,…)
Phân loại danh từ theo cụ thể và trừu tượng
Danh từ theo được điểm gồm 2 loại là danh từ cụ thể là Concrete Nouns và Danh từ trừu tượng là Abstract Nouns.
- Danh từ cụ thể là những danh từ dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà người thường có thể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận được.
- Danh từ trừu tượng là những danh từ dùng để chỉ những sự vật mà con người không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.
Phân loại danh từ theo yếu tố tạo thành
Hiện có hai loại: Danh từ đơn là Simple Nouns và Danh từ ghép là Compound Nouns.
- Danh từ đơn là những danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất. Ví dụ: baby (em bé), job (công việc), tree (cái cây),…
- Danh từ ghép là những danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Khi kết hợp các danh từ có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ. Ví dụ: greenhouse (nhà kính), toothpaste (kem đánh răng), bedroom (phòng ngủ),…
Làm thế nào để hình thành được danh từ tiếng Anh?
Ta có thể thành lập danh từ trong tiếng Anh sử dụng thì bạn có thể sử dụng tiền tố kết hợp với danh từ, sau đó mới tới động từ, danh từ hay tính từ.
Những động từ tận cùng là ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute
Với những động từ này khi bạn tạo danh từ cần thêm đuôi – ion (động từ tận cùng bằng -e thì bạn cần phải bỏ -e trước khi thêm – ion).
Ví dụ:
- to adopt – adoption : Danh từ thừa nhận
- to confess – confession : Danh từ thú tội
- to construct – construction : Danh từ xây dựng
- to contribute – contribution : Danh từ việc góp phần
- to locate – location: Danh từ vị trí, địa điểm
- to predict – prediction: Danh từ sự tiên đoán
- to prohibit – prohibition: Danh từ sự ngăn cấm
- to protect – protection: Danh từ sự che chở
- to supervise – supervision: Danh từ sự giám sát
- to translate – translation: Danh từ bài dịch
Ngoại lệ:
- to bankrupt – bankruptcy: Danh từ sự phá sản
- to expect – expectation: Danh từ sự mong đợi
Những động từ tận cùng kết thúc aim, ign, ine, ire, ore, ort, rve, ize, orm. Với những động từ này thì bạn đọc cần thêm – ation. Vài trường hợp sẽ phải bỏ – e trước khi thêm -ation.
Ví dụ:
- to admire – admiration : Danh từ sự ngưỡng mộ
- to assign – assignation: Danh từ sự phân công
- to combine – combination: Danh từ sự phối hợp
- to determine – determination: Danh từ sự quyết tâm
- to examine – examination: Danh từ sự xem xét, khám bệnh
- to inspire – inspiration: Danh từ cảm hứng
- to realize – realization: Danh từ việc thực hiện, nhận định
- to transport – transportation: Danh từ sự vận chuyển
Ngoại lệ:
- to define – definition: Danh từ định nghĩa
- to conform – conformity: Danh từ sự phù hợp, thích ứng
- to assign – assignment: Danh từ công tác
Động từ thêm + ing để có được danh từ
Bạn đọc thêm đuôi ing theo cấu trúc sau:
- paint + ing – painting: Danh từ bức họa
- read + ing – reading: Danh từ bài đọc
- write + ing – writing: Danh từ bài viết
Động từ thêm + er/or/ist/ian để có được danh từ
Bạn đọc thêm er/or/ist/ian theo cấu trúc sau:
- act + or – actor: Danh từ người diễn viên
- build + er – builder: Danh từ người xây dựng
- explor + er – explorer: Danh từ người thám hiểm
- invent + or – inventor: Danh từ người phát minh
- read + er – reader: Danh từ người đọc
- swim + er – swimmer: Danh từ người bơi lội
- to tour + ist – tourist: Danh từ người du khách
- translate + or – translator: Danh từ người phiên dịch
- type + ist – typist: Danh từ người thư ký đánh máy
Những lưu ý khi sử dụng danh từ trong tiếng anh
Dưới đây là 2 lưu ý có bản khi sử dụng danh từ, bạn đọc nên chú ý:
Không phải cứ kết thúc bằng -s đều ở dạng danh từ số nhiều
Các danh từ dưới đây đều kết thúc bằng -s , tuy nhiên không phải tất cả chúng đều là dạng số nhiều. Ví dụ: billiards (trò chơi bi-a), Các căn bệnh: mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi).., Môn học: mathematics (toán học), physics (vật lý học), news (tin tức), linguistics (ngôn ngữ học), aerobics (thể dục nhịp điệu),…species (loài vật), means (tiền bạc),..
Có loại danh từ chỉ có dạng số nhiều, không có dạng số ít
Các danh từ chỉ có duy nhất 1 dạng là số nhiều hoặc số ít, cũng không thể “đi chung” với số. Vì thế khi ghép câu làm bài ngữ pháp bạn cần đặc biệt chú ý đến vấn đề này.
Tổng kết
Trên đây là lý thuyết về danh từ trong tiếng Anh và bài tập áp dụng mà bài viết tổng hợp. Hi vọng rằng những kiến thức trên đây sẽ giúp bạn đọc nắm vững ngữ pháp liên quan đến danh từ và thành công chinh phục tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao.