Trong những cuộc hội thoại giao tiếp bằng tiếng Anh bạn thường hay giới thiệu công việc đang làm của mình. Nhưng có nhiều người không biết chính xác từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh của mình. Chính vì vậy nên tìm hiểu thật kỹ đúng nghề nghiệp của mình để khi giao tiếp tiếng Anh với người khác được suôn sẻ hơn.
Nghề nghiệp tiếng Anh có nghĩa như thế nào?
Từ vựng trong tiếng Anh rất đa dạng kể cả trong chủ đề nghề nghiệp tiếng Anh vậy có muôn vàn các từ ngữ liên quan. Sau đây là một số từ vựng liên quan đến nghề nghiệp và việc làm thích hợp cho những ai đang muốn tham khảo để tìm việc làm.
- Job, Employment: Nghề nghiệp, công việc.
- Career: Con đường sự nghiệp.
- Career Objective: Mục tiêu đặt ra nghề nghiệp.
- To look for a job/ to find a job: Tìm việc làm thêm
- To apply for a job: Xin việc vào công ty
- Job interview: Phỏng vấn xin việc làm thêm
- Work agreement: Hợp đồng việc làm.
- To lose one’s job/ to be fired: Mất việc, bị đuổi việc.
- To quit one’s job: Bỏ việc, nghỉ việc
- To retire: Nghỉ hưu, về hưu
- To resign: Từ chức, bỏ chức vụ
- Unemployment/ Unemployed/ Jobless: Thất nghiệp không có việc làm
Từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh theo từng lĩnh vực
Nếu những bạn nào đang hoạt động trong các lĩnh vực nhân sự, hay bạn đang học các từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh chắc chắn bạn phải nắm rõ được từ vựng tiếng Anh theo chủ đề nghề nghiệp. Đây là bộ từ vựng sử dụng rất phổ biến, chắc chắn bạn sẽ phải cần đến khi giới thiệu bản thân hoặc làm quen những người bạn mới.
Nghề nghiệp tiếng Anh chủ đề về luật pháp, an ninh
Bodyguard (ˈbɒdɪˌgɑːd): Vệ sĩ, bảo vệ
Judge (ˈʤʌʤ): Quan tòa, tòa án
Forensic scientist (fəˈrɛnsɪk ˈsaɪəntɪst): Nhân viên pháp y, y sĩ
Lawyer (ˈlɔːjə): Luật sư trung, luật sư tòa án
Barrister (ˈbærɪstə): Luật sư bào chữa cho phạm nhân
Magistrate (ˈmæʤɪstreɪt): Quan tòa sơ thẩm, thẩm án
Solicitor (səˈlɪsɪtə): Cố vấn pháp luật, tư vấn
Prison officer (ˈprɪzn ˈɒfɪsə): Công an ở trại giam, bảo vệ an ninh
Security officer (sɪˈkjʊərɪti ˈɒfɪsə): Nhân viên an ninh, gác cổng
Customs officer (ˈkʌstəmz ˈɒfɪsə ): Nhân viên hải quân, canh giữ phạm nhân
Policewoman (pəˈliːsˌwʊmən): Cảnh sát, công an
Detective (dɪˈtɛktɪv): Thám tử, điều tra
Police officer (Or: policeman/policewoman) (pə’li:s ‘ɔfisə): cảnh sát, công an
Security officer (si’kjuəriti ‘ɔfisə): nhân viên an ninh, an toàn
Solicitor (sə’lisitə): cố vấn tư vấn luật pháp
Nghề nghiệp tiếng Anh lĩnh vực công nghệ máy tính và IT
Programmer (ˈprəʊgræmə): Lập trình viên kỹ thuật
Software developer (ˈsɒftweə dɪˈvɛləpə): Nhân viên phát triển phần mềm, ứng dụng
Web developer (wɛb developer): Nhân viên phát triển mạng internet
Database administrator (ˈdeɪtəˌbeɪs ədˈmɪnɪstreɪtə): Nhân viên quản lý dữ liệu điện tử.
Web designer (wɛb dɪˈzaɪnə): Nhân viên thiết kế đường dây mạng
Computer software engineer (kəm’pju:tə ˈsɒftweə ,endʤi’niə): Kỹ sư nâng cấp phần mềm máy tính.
Nghề nghiệp tiếng Anh lĩnh vực kinh doanh tài chính
Accountant (əˈkaʊntənt): Kế toán kiểm kê
Economist (i(ː)ˈkɒnəmɪst ): Nhà kinh tế học thị trường
Investment analyst (ɪnˈvɛstmənt ˈænəlɪst): Nhà phân tích đầu tư phát triển
Businessman (ˈbɪznɪsmən): Doanh nhân thành đạt
Financial adviser (faɪˈnænʃəl ədˈvaɪzə): Cố vấn tư vấn tài chính
Marketing director (ˈmɑːkɪtɪŋ dɪˈrɛktə): Giám đốc marketing kinh doanh
Actuary (/’æktjuəri): chuyên viên thống kê kiểm toán
Advertising executive (ˈædvətaɪzɪŋ ig’zekjutiv): chuyên viên quảng cáo thị trường
Businessman (ˈbɪznəsmæn): nam doanh nhân thành đạt
Businesswoman (ˈbɪznəswʊmən): nữ doanh nhân thành đạt
Financial adviser (fai’nænʃəl əd’vaizə): cố vấn tài chính nâng cao
Personal assistant (‘pə:snl ə’sistənt): trợ lý giám đốc
Director (di’rektə): giám đốc điều hành
Management consultant (‘mænidʤmənt kən’sʌltənt): cố vấn cho ban giám đốc tài chính.
Từ vựng của những nghề nghiệp tiếng Anh khác
Technicians (tɛkˈnɪʃənz): Kỹ thuật viên sửa chữa
Engineer (ˌɛnʤɪˈnɪə): Kỹ sư xây dựng
Train driver (treɪn ˈdraɪvə): Người lái tàu thuyền
Bus driver (bʌs ˈdraɪvə): Người lái xe buýt theo giờ
Flight attendant (flaɪt əˈtɛndənt): Tiếp viên hàng không máy bay
Pilot (ˈpaɪlət): Phi công lái máy
Housewife (ˈhaʊswaɪf): Nội trợ gia đình
Politician (ˌpɒlɪˈtɪʃən): Chính trị gia công
Factory worker (ˈfæktəri ˈwɜːkə): Công nhân nhà máy sản xuất
Model (ˈmɒdl): Người mẫu thời trang
Choreographer (ˌkɒrɪˈɒgrəfə): Biên đạo múa đương đại
Editor (ˈɛdɪtə): Biên tập viên truyền hình
Journalist (ˈʤɜːnəlɪst): Nhà báo viết bài
Writer (ˈraɪtə): Nhà văn học
Graphic designer (ˈgræfɪk dɪˈzaɪnə): Nhân viên thiết kế đồ họa máy tính
arms dealer (ɑ:midi:lə): lái súng/người buôn vũ khí hợp pháp
burglar (‘bə:glə): kẻ trộm, kẻ cướp
drug dealer (drʌg ‘dị:lə): người buôn thuốc phiện biên giới
Những câu hỏi và trả lời trong nghề nghiệp tiếng Anh
Một số mẫu câu hỏi trong giao tiếp về nghề nghiệp tiếng Anh mà các bạn nên tham khảo vì đây là những câu hỏi rất hay gặp khi nói chuyện với nhau. Có thể sử dụng trong các trường hợp khác nhau với nhiều đối tượng đa dạng.
Hỏi về nghề nghiệp của người đối diện
What do you do? Bạn đang làm nghề nghiệp gì?
What do you do for a living? Cũng có nghĩa bạn làm nghề nghiệp gì?
What’s your job? Công việc của bạn tên là gì?
What business are you in? Bạn làm bên chuyên môn nào?
Where do you work? Bạn làm ở địa điểm nào?
Mẫu câu miêu tả về công việc bản thân
Khi người khác hỏi “What’s your job?” hoặc “What do you do?” Rất đơn giản, bạn hãy trả lời là “I’m… (ghép với tên nghề vào)”. Ví dụ: I am teacher (Tôi là cô giáo viên).
Nếu đối phương hỏi “Where do you work?” Bạn sẽ có nhiều cách trả lời, tùy vào ngữ cảnh và ý diễn đạt. I WORK AT/FOR… Ghép tên công ty đang làm vào. Ví dụ: I work at DMV (Tôi làm việc ở công ty DMV) hoặc I work for Nike (Tôi đang làm việc cho Nike).
Nếu đang làm việc trực tiếp với những người nổi tiếng, bạn có thể sử dụng tên của họ. Ví dụ: I work for Sơn Tùng MTP. I’m her public relations manager (Tôi làm cho Sơn TÙng MTP, Tôi là giám đốc PR của cô ấy).
I WORK IN… (Ghép nơi làm việc/ hoặc tên thành phố đang làm/ quốc gia/ hoặc tên địa chỉ cụ thể) Ví dụ:
- I work in an office (Tôi làm việc ở trong phòng)
- I work in France (Tôi làm việc ở đất nước Pháp)
- I work in Paris. (Tôi làm việc ở thành phố ánh sáng Paris)
- I work in the marketing department (Tôi làm bên bộ phận marketing thị trường)
- I work in finance (Tôi làm về tài chính ngân hàng).
I WORK WITH… (Ghép đối tượng đang cùng làm việc của bạn vào). Ví dụ:
- I work with computers (Tôi làm việc cùng với chiếc máy vi tính)
- I’m a teacher. I work with special-needs children (Tôi là một giáo viên. Tôi làm việc cùng những đứa trẻ con có nhu cầu đặc biệt.)
Nếu muốn thêm các thông tin chi tiết về công việc bạn chỉ cần sử dụng thêm “I’m responsible” hoặc “I’m in charge of…” hoặc “My involves…” Ví dụ:
- I’m responsible for updating the company website (Tôi chịu trách nhiệm truy cập trang web công ty)
- I’m in charge of interviewing candidates for jobs (Tôi chịu trách nhiệm phỏng vấn nhân viên xin việc)
- My job involves giving tours of the museum (Công việc của tôi là đưa ra các tour du lịch khắp thế giới)
Mẫu câu theo chủ đề nghề nghiệp khác
I was rather inexperienced – Tôi chưa có kinh nghiệm nhiều lắm.
I have a lot of experience – Tôi là người kinh nghiệm rất nhiều.
I am sufficiently qualified. – Tôi hoàn toàn đủ khả năng cho công việc đó ứng tuyển.
I’m quite competent. – Tôi khá lành nghề/ xuất sắc trong công việc đó.
I have a income = I well-paid. – Tôi được trả lương rất là cao.
I’m poorly /badly paid /don’t earn. – Lương của tôi không được cao cho lắm.
My average income is… – Mức lương định kỳ hàng tháng của tôi là ….
This job is demanding – Đây là công việc đòi hỏi kỹ năng cao.
Mẫu câu về trách nhiệm công việc trong tiếng Anh
I’m (mainly) in charge of … : Tôi sẽ chịu trách nhiệm quản lý tốt nhất….
I’m responsible for …: Tôi chịu trách nhiệm quản lý không sai sót….
I have to deal with/ have to handle … : Tôi cần đối mặt xử lý công việc….
I run/ manage … : Tôi sẽ điều hành công việc ….
I have weekly meetings with …: Tôi có các cuộc họp báo thường xuyên với …
It involves… : Công việc của tôi tất cả là …
Các cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh theo phương pháp
Không chỉ là ghi nhớ từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh mà còn rất nhiều từ vựng chủ đề khác nữa chúng ta cần phải ghi nhớ. Có một điều ai cũng biết là việc học từ vựng hiệu quả khi người học biết vận dụng vào ngữ cảnh thích hợp, nhưng biết vận dụng như thế nào cho đúng cách?
Học qua những câu chuyện phiếm, hài hước
Có thể hiểu cách đơn giản học nghề nghiệp tiếng Anh qua những câu chuyện chêm là một đoạn hội thoại, văn bản bằng tiếng việt có chèn thêm các từ mới ngôn ngữ cần học. Khi đọc đoạn văn bạn có thể đoán bẻ khóa nghĩa từ vựng thông qua ngữ cảnh. Để hiểu rõ hơn, chúng ta xem phương pháp này là như thế nào khi học từ vựng nghề nghiệp sau:
Tôi đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán 10 năm trước và hiện tại, tôi đang work as tư vấn tài chính cho một công ty nội thất. Công việc này khá demanding nhưng I am sufficiently qualified công việc đó và tôi well-paid.
Tôi mainly in charge of phân tích và quản lý tài chính công ty với sự support của 5 đồng nghiệp. Công việc của tôi involves lập báo cáo tài chính theo quý, phân tích tình hình tài chính, dự đoán khó khăn hay cơ hội tài chính cho công ty,… Hàng tuần tôi tham dự các meetings với giám đốc và phòng kế toán công ty. Bản thân tôi là con người workaholic. Mặc dù công việc bận rộn nhưng tôi luôn thấy được yêu thích và passion chính mình.
Các từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh rút ra trong đoạn văn trên
Work as: làm việc ở một vị trí
Demanding: yêu cầu khắt khe
I am sufficiently qualified: đủ tiêu chuẩn làm việc
Well-paid: trả lương xứng đáng
Support: giúp đỡ mọi người
Involve: bao gồm tất cả
Meeting: cuộc họp công ty
Workaholic: đam mê yêu thích công việc
Passion: niềm say mê thích thú
Thông qua việc đọc bài viết chuyện chêm tiếng Anh, chúng ta củng cố, khắc sâu việc nhớ nghĩa từ vựng hơn, ngoài ra biết cách áp dụng từ vựng trong ngữ cảnh thích hợp. Đây là phương pháp người do Thái áp dụng trong việc học ngoại ngữ, các bạn lựa chọn để nâng cao kiến thức từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh cho bản thân.
Kết luận
Qua bài viết trên chúng ta có thể thấy được các từ vựng trong tiếng Anh rất rộng lớn. Bạn không chỉ nắm rõ nghề nghiệp tiếng Anh của bản thân mà còn tìm hiểu thêm nhiều ngành nghề khác để khi giao tiếp với đối phương được hiểu nhau hơn.