Học Tiếng Anh - Khám phá thế giới ngôn ngữ Anh
  • Kinh nghiệm học
  • Từ vựng tiếng anh
  • Ngữ pháp tiếng anh
  • Kỹ năng
  • Góc giải đáp
No Result
View All Result
  • Kinh nghiệm học
  • Từ vựng tiếng anh
  • Ngữ pháp tiếng anh
  • Kỹ năng
  • Góc giải đáp
No Result
View All Result
Học Tiếng Anh - Khám phá thế giới ngôn ngữ Anh
No Result
View All Result
Home Từ vựng tiếng anh

So sánh hơn và so sánh nhất quan trọng trong tiếng Anh

admin by admin
19 Tháng mười một, 2022
in Từ vựng tiếng anh
0
Một số cấu trúc so sánh hơn đặc biệt thường gặp

Một số cấu trúc so sánh hơn đặc biệt thường gặp

0
SHARES
253
VIEWS

Nếu như các bạn nghĩ trong giao tiếp chỉ cần học chắc ngữ pháp và từ vựng là đủ thì không phải. So sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh là một phần cũng vô cùng quan trọng. Nếu các bạn sử dụng chúng thành thạo thì sẽ giúp các bạn ghi điểm rất nhiều trong khi giao tiếp với đối phương. Nhưng để học như thế nào để nhớ lâu thì hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm nhiều thông tin. 

So sánh nhất trong tiếng Anh những điều nên biết

Công thức để so sánh nhất (Superlative) trong tiếng Anh là công thức so sánh sử dụng cho người hoặc vật nhằm mục đích nêu đặc điểm khác biệt, tính chất nổi bật nhất so với đối tượng còn lại trong cùng 1 nhóm. Trong so sánh nhất thì 1 nhóm đối tượng so sánh chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên. 

Công thức so sánh nhất quan trọng

  • Công thức: S + V + Adj/adv + est + N
  • Ví dụ: My dad is the person in the world. (Bố tôi là người vĩ đại nhất trái đất)
  • Lưu ý: Trong câu có chứa công thức so sánh nhất, chúng ta có thể thấy tính từ hoặc trạng từ trong câu được biến đổi, chúng sẽ được thêm đuôi -est so với nguyên thể. Bên cạnh đó, những tính từ và trạng từ trong câu so sánh nhất thì sẽ đi kèm với “the”. 

Những tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết, ta thêm đuôi – est vào sau dạng nguyên thể. Ví dụ: cold => coldest.

Những tính từ/ trạng từ tận cùng là e thì chỉ thêm -st. Ví dụ: cute => cutest

Những tính từ/ trạng từ 1 âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì nhân đôi phụ âm và thêm – es. Ví dụ: hot => hottest, big => bigger.

Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i và thêm – es. Ví dụ: dry => driest, happy => happiest.

So sánh nhất với các tính từ, trạng từ dài

Công thức: S + V + the + most + adj + N

Ví dụ: He is the handsome in class. (Anh ấy người đẹp trai nhất lớp)

These are the most expen of all. (Chiếc áo thì đắt nhất trong tất cả.)

Lưu ý: Những tính từ, trạng từ 2 âm tiết trở lên, ta thêm “the most” trước từ đó

So sánh nhất với các tính từ, trạng từ dài
So sánh nhất với các tính từ, trạng từ dài

Một số trường hợp mở rộng công thức so sánh nhất

Khi dùng “most adj” không đi kèm với “the” cụm “most + adj” tương đương với “very”.

Ví dụ: The notebook lent me was interesting. (Cuốn vở bạn cho tôi mượn là cuốn thú vị nhất )

Khi nhấn mạnh, chúng ta có thể thêm “by far” vào công thức so sánh nhất.

Ví dụ: Jim is the by far. (Jim là người thông minh, hơn nhiều người còn lại)

So sánh hơn trong tiếng Anh và điều nên biết 

Công thức để so sánh hơn và so sánh nhất (Comparative) là cấu trúc so sánh cơ bản nhất trong tiếng Anh, chúng được sử dụng so sánh đặc điểm, tính chất của hai chủ thể hoặc sự vật với nhau.

Công thức so sánh hơn cần biết 

  • Công thức: S + V/Adv + -er + than
  • Ví dụ: Hoa cam than me. (Hoa đến muộn hơn cả tôi)
  • Lưu ý: Trong câu có chứa công thức so sánh hơn, các tính từ hoặc trạng từ trong câu biến đổi phù hợp với công thức.

Những tính từ/ trạng từ ngắn 1 âm tiết, chúng ta chỉ cần thêm đuôi -er vào ngay sau tính từ đó tạo thành dạng phù hợp trong công thức so sánh hơn. 

Những tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng -y, ta chuyển -y thành -i sau đó thêm đuôi -er. Ví dụ: easy → easier, lucky → lucky, tiny → tinier, crzy → crazier, sey → sexer.

Những tính từ/ trạng từ có kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối thêm đuôi -er. Ví dụ: fat → fater, big → bigger, sad → sadder.

Công thức so sánh hơn cần biết 
Công thức so sánh hơn cần biết

So sánh hơn với các tính từ/ trạng từ câu dài

Công thức: S + V + Adj/ Adv + than

Ví dụ: This month’s project is more difficult than last sale project. (Dự án kinh doanh của tháng này khó hơn dự án kinh doanh của tháng trước)

Lưu ý: Những tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết trở lên, có kết thúc bằng -ly, giữ nguyên đuôi -y, thêm more vào trước từ đó tạo công thức so sánh hơn. Ví dụ: boldly → boldly, likely → more likly, coldly → more colly, sadly → more sadly.

Thêm “far”, “much”, “a lot” trước cụm từ so sánh nhấn mạnh. Ví dụ: Cherries are much expensive than apples. (Anh đào thì đắt hơn táo nhiều.)

So sánh kém và hơn ở trong tiếng Anh

Công thức: S + Less + Adj + than + N

Trong tiếng Anh, thường ít sử dụng công thức so sánh kém hơn, mà sẽ dùng công thức so sánh hơn đi kèm các tính từ hoặc trạng từ ngược lại hoặc cấu trúc not as…as hoặc so…as.

Ví dụ: Apples are expensive than cherries. (Táo kém đắt hơn anh đào.)

Cherries are expensive than apples

Apples are not as/so expensive cherries

Một số cấu trúc so sánh hơn đặc biệt thường gặp

Cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất theo bội số: Đây là cấu trúc so sánh hơn diễn tả vật này hơn vật kia bao nhiêu lần: 2 lần, 3 lần,…

Công thức: S + số lần + as + Adj/adv + as + N

Ví dụ: Their garden is as big as ours. (Vườn nhà họ to gấp đôi vườn của chúng tôi.)

Cấu trúc so sánh hơn dạng cấp tiến “càng…càng…”: Đây là cấu trúc so sánh mang nghĩa cấp tiến, thể hiện sự nhấn mạnh trạng thái đang muốn nói , càng A thì càng B.

Công thức: so sánh hơn + so sánh hơn nhất

Ví dụ: The more the merrier! (Càng đông thì sẽ càng vui)

Một số cấu trúc so sánh hơn đặc biệt thường gặp
Một số cấu trúc so sánh hơn đặc biệt thường gặp

Các trường hợp đặc biệt của dạng so sánh hơn nhất

Có một số trường hợp đặc biệt so sánh hơn và so sánh nhất không theo một công thức nào cả. Bạn phải học thuộc từ đó họ đã cho sẵn theo quy tắc như vậy và cứ thế áp dụng vào trong bài học. 

Tính từ có 2 âm tiết 

  • Các tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc -er, -le, -et, -ow, -y vừa là tính từ dài, vừa là tính từ ngắn.

Ví dụ:

Clever – cleverer/ more clever – cleverest/ the clever

Quiet – Quieter/ more quiet – quietest/ the quiet

Gentle – gentler/ more gentle – gentlest/ the gentle

Narrow – narrower/ more narrow – narrowest/ the  narrow

  • Các tính từ tận cùng kết thúc bằng -y đổi -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est vào.

Ví dụ:

Happy – happi – happi

Dry – drier – drie

Easy – easier – easiest

Dirty – dirtier – dirtiest

  • Các trạng từ 2 âm tiết kết thúc bằng -y cần thêm “more” và “most” khi dạng so sánh hơn và so sánh nhất.

Ví dụ:

Quickly – more quickly – the quickly

Likely – more likely – the likely

  • Với tính từ ngắn có kết thúc bằng phụ âm, nhưng đứng trước nó là nguyên âm, cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -er hoặc -est

Ví dụ:

Big – bigger – the biggest

Thin – thinner – the thinnest

Hot – hotter – the hottest

Các trường hợp đặc biệt của dạng so sánh hơn nhất
Các trường hợp đặc biệt của dạng so sánh hơn nhất

Các cấu trúc câu so sánh 

  • Trong cấu trúc câu so sánh hơn và so sánh nhất có thể sử dụng thêm một số từ much, a lot, or, lots, a bit, a little,…. để nhấn mạnh phép so sánh

Ví dụ:

Anna is by far the best.

(Anna là đỉnh khỏi bàn)

  • Để nhấn mạnh cấu trúc câu so sánh nhất, người học có thể sử dụng từ very, almost, by far/ far,…

Ví dụ:

She is more beautiful than me.

(Cô ấy xinh hơn tôi rất nhiều)

Louis is far older than his younger brother. 

(Louis cao hơn em trai của cậu ấy nhiều)

  • Khi dùng “far” nghĩa chỉ khoảng cách, người đọc có thể tùy ý lựa chọn dạng khác nhau của từ. Tuy nhiên, trường hợp “far” dùng để diễn tả sự “hơn”, sự “nâng cao”, sự “thêm” thì sử dụng “further”.

Ví dụ:

That’s most kind of you.

(Bạn tốt thật đấy)

He is the most handsome.

(Anh ấy quá là đẹp trai)

  • Khi “most” được dùng nghĩa “rất”, không cần “the” đứng trước tính từ và không có nghĩa so sánh.

Ví dụ:

Do you have any furth to say?

(Bạn còn gì để nói không?)

Hai tính từ được so sánh

  • Trong một số trường hợp, tính từ ngắn mà thông thường cần thêm đuôi -er ở dạng so sánh hơn và – es ở dạng so sánh nhất cũng có thể dùng với most hoặc more. Trường hợp xảy ra khi tính từ so sánh không đứng trước than.

Ví dụ:

She is getting longer.

(Tóc cô ấy ngày càng dài hơn)

Hoặc

Her hair is longer and longer.

  • Khi so sánh hai tính từ (thường là để mô tả người hoặc vật), dùng more, không thêm đuôi -er.

Ví dụ:

He is more like him than his mother. 

(Anh giống bố nhiều hơn là giống mẹ)

  • Các tính từ real, right, like, wrong, luôn dùng more hoặc most

Ví dụ: perf (hoàn hảo), empty (trống rỗng), absol (tuyệt đối), full (đầy),…

  • Một số tính từ mang nghĩa tuyệt đối không tồn tại so sánh.

Ví dụ:

He is more than stupid. 

(Cậu ấy lười hơn là ngốc)

Các cấu trúc câu so sánh 
Các cấu trúc câu so sánh

Một số lưu ý khi các bạn sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất

Khi các bạn sử dụng câu để so sánh hơn và so sánh nhất cũng cần một số lưu ý để sử dụng đúng trong câu. Vì cứ không phải áp dụng đúng như công thức là đã đúng vì là câu kết hợp nên phải cẩn thận khi sử dụng.

Câu có trạng từ kết hợp tính từ

Khi trạng từ và tính từ kết thúc chữ “e” thì bạn chỉ cần thêm “r” nếu đó là so sánh hơn hoặc “st” với so sánh nhất.

Ví dụ như: Large → larger → largest

Khi trạng từ, tính từ kết thúc bằng “y” bạn chuyển sang dạng “i” rồi thêm est hoặc er.

Ví dụ như: Pretty → Prettier → Prettiest

Khi trạng từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm cộng với một phụ âm thì cần nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm er hoặc est vào.

Ví dụ: Hot → hotter → hottest

So sánh hơn và so sánh nhất từ bất quy tắc

  • Từ gốc – So sánh câu hơn – So sánh câu nhất

good/well (Tốt) → better → bes

little (Ít) → less → least

bad/bad (To) → worse → wost

many/much (Nhiều) → most

far (xa xôi) → further the → furthest/farthest

  • Để nhấn mạnh so sánh, thêm much trước  so sánh, công thức:

S + V + far+ Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

S + V + far+ more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

Ví dụ:

Harry’s is far more expensive than mine

He speaks English much more than he does Spanish.

Kết luận

Qua bài viết trên chúng ta có thể thấy được so sánh hơn và so sánh nhất là cực kỳ quan trọng trong tiếng Anh. Nếu các bạn sử dụng thành thạo phần này thì câu văn khi giao tiếp sẽ mềm mại hơn rất nhiều. Thay vào đó những kiến thức sau này cũng dễ học hơn rất nhiều. 

Previous Post

Khóa học tiếng Anh dành cho tất cả đối tượng học ngoại ngữ

Next Post

Học tiếng Anh cho người mất gốc cực hiệu quả thế nào?

admin

admin

Next Post
Xếp loại trình độ Tiếng Anh cơ bản nhất

Học tiếng Anh cho người mất gốc cực hiệu quả thế nào?

Tin tức mới

Web2u.vn cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền với quy trình đơn giản và nhanh chóng.

Dịch Vụ Tên Miền Uy Tín, Chất LượngTại Web2u.vn

31 Tháng 10, 2024
Quy trình làm việc tại Web2u.vn

Dịch Vụ Viết Content Uy Tín, Chất Lượng Tại Web2u.vn

31 Tháng 10, 2024
Chương trình định cư Úc bao gồm nhiều loại visa khác nhau

Định cư Úc có bao nhiêu loại? Chính sách định cư Úc

26 Tháng 9, 2024
Visa Vàng Tây Ban Nha là chương trình cấp quyền cư trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Visa Vàng Tây Ban Nha – Cập nhật Lợi ích và Yêu cầu mới

26 Tháng 9, 2024
Trình tự và thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu

Đăng Ký Bản Quyền Thương Hiệu – Trình Tự, Thủ Tục Đăng Ký

22 Tháng 9, 2024
Luật sư giúp tư vấn và hướng dẫn thủ tục đầu tư

Luật sư tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam uy tín

22 Tháng 9, 2024
logo-khonggioihan

Học tiếng anh với khonggioihan.net với những bài viết đa dạng phong phú, dễ hiểu giúp các bạn nhanh chóng lấy lại được kiến thức bản một cách dễ dàng thông qua các bài học hấp dẫn, phù hợp với mọi lứa tuổi .

2022 Copyright of https://khonggioihan.net DMCA.com Protection Status
  • Kinh nghiệm học
  • Từ vựng tiếng anh
  • Ngữ pháp tiếng anh
  • Kỹ năng
  • Góc giải đáp