Nguyên âm trong tiếng Anh có vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát âm. Bạn cần nắm rõ các quy tắc đọc nguyên âm và phụ âm để đọc đúng bất kỳ từ tiếng Anh nào. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn phân biệt nguyên âm, phụ âm và cách phát âm đúng nhất. Hãy bắt đầu học nguyên âm tiếng Anh ngay thôi nào!
Khái quát về nguyên âm trong tiếng Anh
Nguyên âm trong tiếng Anh là âm mà khi phát âm sẽ có luồng khí đi ra từ thanh quản không bị cản trở. Khi đọc các nguyên âm, dây thanh quản rung lên và người đọc có thể cảm nhận được rung động này. Phát âm nguyên âm trong tiếng Anh hoàn toàn khác với tiếng Việt.
Nguyên âm có thể đứng riêng hoặc đứng trước hay sau các phụ âm để tạo thành tiếng khi nói. Việc học nguyên âm trong tiếng Anh đòi hỏi phải có sự kiên trì và cố gắng bởi nhiều người vẫn thường nhầm lẫn nguyên âm và phụ âm.
Các nhà ngôn ngữ từng giải thích về nguyên âm qua hệ thống các âm vị trong ngôn ngữ. Theo họ, nguyên âm là một dạng ngôn ngữ nói mà khi âm thanh phát ra không có sự tích luỹ áp suất trong thanh quản.
Dựa theo bảng chữ cái tiếng Anh có 26 chữ gồm có 5 nguyên âm: a, e, o, u, i và 21 phụ âm. Theo bảng tiếng Anh IPA, 5 nguyên âm chính được chia thành 20 nguyên âm gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi. Bên cạnh 5 nguyên âm chính còn có 2 bán nguyên âm là y và w. Bán nguyên âm có vừa có thể là nguyên âm cũng có thể là phụ âm.
Nguyên âm còn có công dụng như sau: xác định trọng âm và từ trọng âm xác định nguyên âm. Việc nắm rõ nguyên âm trong tiếng Anh còn mang lại điểm số cao trong các bài kiểm tra trọng âm từ vựng. Đồng thời giúp người nói thêm tự tin về cách phát âm của mình.
Cần nắm vững những nguyên âm nào trong tiếng Anh
Những nguyên âm của tiếng Anh gồm có các từ nào và được sử dụng ra sao, cụ thể:
Nguyên âm đơn trong tiếng Anh
Nguyên âm tiếng Anh chia làm hai loại chính là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Bên cạnh nguyên âm đôi và phụ âm, nguyên âm đơn góp phần cấu tạo nên hệ thống ngữ âm của tiếng Anh. Trong 12 nguyên âm đơn có 6 nguyên âm đơn ngắn và 6 nguyên âm đơn dài. 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh bao gồm: /i:/,/ɪ/, /e, /æ, /ə, /ɜ:, /ʌ/, /ɑ:/, /ɒ/, /ɔː/, /ʊ/, /uː/.
Nguyên âm đôi trong tiếng Anh
Nguyên âm đôi được chia làm 3 nhóm chính bao gồm:
- Nguyên âm có đuôi là ə gồm: /ɪə/, /eə/ , /ʊə/
- Nguyên âm có đuôi là ɪ gồm: /eɪ/, /ai/, /ɔɪ/
- Nguyên âm có đuôi là ʊ gồm: /əʊ/, /aʊ/
Cách phát âm nguyên âm của người Anh và người Mỹ cũng có phần khác nhau nên tạo ra sự khác biệt giữa nguyên âm trong tiếng Anh đơn và nguyên âm đôi. Người Anh không bật âm /r/ mà đọc là /ə/, trong khi người Mỹ thì có cách phát âm ngược lại.
Quy tắc đọc các nguyên âm của tiếng Anh
Đọc các nguyên âm trong tiếng Anh chi tiết sẽ cần phải ghi nhớ những quy tắc cụ thể như sau:
Cách đọc nguyên âm đơn
Dưới đây là cách đọc nguyên âm đơn dựa theo bảng mẫu tự phiên âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet):
- /i:/: phát âm “i” hơi kéo dài (VD: see /siː/: xem, đọc);
- /ɪ/: Phát âm “i” ngắn gọn (VD: hit /hɪt/: đánh);
- /e/: Phát âm “e” ngắn gọn (VD: net /net/: mạng lưới) ;
- /æ/: Phát âm “a” ngắn gọn, môi khép nhẹ, phát ra âm ở trước lưỡi (VD: hat /hæt/; cái mũ);
- /ə/: Phát âm “ơ” ngắn gọn (VD: cinema /ˈsɪnəmə/: Phim chiếu rạp);
- /ɜ:/: Phát âm “ơ” hơi kéo dài (VD: third /θɜːd/: thứ ba);
- /ʌ/: Phát âm giống âm “ắ” (VD: cut /cʌt/: cắt);
- /ɑ:/: Đọc là “a”, phát âm hơi kéo dài, miệng hơi mở ra, âm phát ra ở phần sau lưỡi (VD: math /mɑːθ/:Toán);
- /ɒ/: Phát âm “o” ngắn gọn, môi khép nhẹ khi phát âm (VD: dog /dɒg/: con chó);
- /ɔː/: Phát âm “o”, hơi kéo dài, miệng tròn khi phát âm (VD: more /mɔː/: hơn, nhiều hơn);
- /ʊ/: Phát âm “u”, ngắn gọn (VD: look /lʊk/: nhìn);
- /uː/: Phát âm “u”hơi kéo dài (VD: foot /fuːt/bàn chân);
Nguyên âm trong tiếng Anh âm đôi đọc từng trường hợp
Bạn có thể chuyển khẩu hình miệng và lưỡi từ nguyên âm đơn thứ nhất sang nguyên âm đơn thứ hai để đọc nguyên âm đôi. Sau đây là cách đọc nguyên âm đôi trong tiếng Anh:
Cách đọc nguyên âm đôi /eɪ/
- Phát âm nguyên âm trong tiếng Anh âm /eɪ/ như sau: đầu tiên mở rộng môi theo chiều ngang và đọc kéo dài âm /e/ nhẹ. Sau đó, tiếp tục giữ miệng mở theo chiều ngang giống như khi cười. Kết hợp chúng lại để phát âm /eɪ.
- Khẩu hình miệng: môi mở dần sang 2 bên, để lưỡi hướng dần lên trên. Dùng hơi nhẹ đẩy âm ra.
- Gợi ý tập phát âm: key /keɪ:/: chìa khoá; late /leɪt/: trễ; jade /dʒeɪd/: ngọc bích; mate /meɪt/:đồng nghiệp; say/seɪ/; nói
Cách đọc nguyên âm đôi /ɔɪ/
- Phát âm /ɔ/ trước rồi tới âm /ɪ/. Giữ môi tròn, đặt đầu lưỡi đặt chạm vào hàm răng bên dưới. Dẹt môi sang hai bên và nâng nhẹ hàm dưới. Môi mở nhẹ khi kết thúc.
- Khẩu hình miệng: dùng hơi dài,nâng lưỡi và đẩy ra trước và môi dẹt dần sang 2 bên.
- Gợi ý tập phát âm: joy /dʒɔɪ/:niềm vui; soil /sɔɪl: đất trồng; oil /ɔɪl/:dầu; boy /bɔɪ/:chàng trai; moiety /ˈmɔɪeti/: nửa.
Cách đọc nguyên âm /aɪ/
- Âm này dễ phát âm hơn. bạn phát âm tương tự như từ ai của tiếng Việt.
- Khẩu hình miệng: gần giống khi phát âm âm /ɔɪ/. Môi bẹt dần 2 bên và lưỡi nâng lên đẩy về phía trước. Dùng hơi dài.
- Gợi ý tập phát âm: mike /maɪk/: như microphone; rice /raɪs/:gạo; smile /smaɪl/:cười; sky /skaɪ/:bầu trời.
Cách đọc nguyên âm trong tiếng Anh âm đôi /əʊ/
- Đầu tiên bạn phát âm / ə/ rồi chuyển qua âm / ʊ /.
- Khẩu hình miệng: Đẩy lưỡi từ từ lùi về sau, môi mở nhẹ tới khi hơi tròn.
- Gợi ý tập phát âm: know /nəʊ/:biết; show /ʃəʊ/:trình diễn; low /ləʊ: chậm; grow /ɡrəʊ/:trồng trọt; flow /fləʊ/: dòng, luồng.
Cách đọc nguyên âm /aʊ/
- Đầu tiên phát âm /a/, sau đó là âm /ʊ/. Miệng mở rộng hết mức về phía hai bên tai. Hàm dưới đưa xuống hết cỡ trước khi miệng khép dần lại tạo thành hình tròn
- Khẩu hình miệng: miệng tròn, lưỡi lùi về sau và dùng hơi dài.
- Gợi ý tập phát âm: mouse /maʊs/: con chuột; cow /kaʊ/: con bò cái; sound /saʊnd/:âm thanh.
Cách đọc nguyên âm đôi /ɪə/
- Cách phát âm nguyên âm này là kéo miệng sang hai bên, đưa lưỡi cao lên và phát ra âm /ɪ/.Phát âm /ə/ sau khi bạn thu hai khóe miệng lại, lưỡi về vị trí ban đầu.
- Khẩu hình miệng: hai môi dẹt sang hai bên rồi tròn dần. Dùng hơi dài.
- Gợi ý tập phát âm: dear /dɪər/: gửi; cheer /tʃɪər/: hoan hô; here /hɪər/: ở đây; spear /spɪər/: cái giáo; near /nɪər/: gần.
Cách đọc nguyên âm /eə/
- Nguyên âm trong tiếng Anh /eə/ muốn đọc chuẩn bạn cần kéo khóe miệng sang hai bên, lưỡi đặt ở vị trí giữa khoang miệng. Phát ra âm /ə/ khi khóe miệng thu hẹp, kéo lưỡi về sau.
- Khẩu hình miệng: thu hẹp môi một chút, để lưỡi thụt về sau, và dùng hơi dài để phát âm.
- Gợi ý tập phát âm: chair /tʃeər/: cái ghế; share /ʃeər: chia sẻ; where /weər/: ở đâu; bear /beər/: bia; scare /skeər/: sợ.
Cách đọc nguyên âm /ʊə/
- Kết hợp hơi dài khi phát âm /ʊ/ và hơi ngắn, nhanh khi phát âm /ə/. Đẩy lưỡi lên trên và kéo ra sau.
- Khẩu hình miệng: Lưỡi hướng ra ngoài, miệng mở từ từ và không quá rộng.
- Gợi ý phát âm: sure /ʃʊər/: chắc chắn; jury /ˈdʒʊəri/hội đồng xét xử; cure /kjʊər/: chữa bệnh ;poor /pʊər/: nghèo; sewer /sʊə(r)/: cống rãnh.
Khi phát âm nguyên âm trong tiếng Anh bạn cần chú ý môi và lưỡi. Có thể chuẩn bị một chiếc gương và nhìn vào đó để tập luyện. Hãy bắt đầu với nguyên âm đơn đầu tiên rồi tới nguyên âm đơn thứ hai.
Trường hợp cần chú ý khi đọc nguyên âm và phụ âm
- Nguyên âm đứng phía sau G
Nguyên âm a, u, o sau G sẽ phát âm là /g/: Gum,guarantee, game, gosh,…
Nguyên âm i, y, e đứng sau G đọc là /dʒ/: giant, gipsy, gym…
- Nguyên âm đứng sau C
Nguyên âm a, u, o sau C sẽ phát âm là /k/: cabaret, cube, confident, calculate…
Nguyên âm i, y và e sau C sẽ phát âm là /s/: cyber, cigarette, cedar, Circle…
- Nếu như phía trước phụ âm R là một nguyên âm yếu là /ə/ thì bạn không cần phát âm phụ âm R: interpol, interest,…
- Phụ âm J sẽ được phát âm là /dʒ/ hầu như tất cả trường hợp: job, jump, joy,…
- Một vài trường hợp gấp đôi phụ âm cuối:
Các phụ âm F, L, S đứng sau một nguyên âm ngắn: well, fell, fill, sniff, call…
Nguyên âm ngắn có các phụ âm B, D, G, M, N, P đứng ngay sau và từ có 2 âm tiết: common, cabbage, puppy, connect, giggle, rabbit.
Cụm nguyên âm + phụ âm + nguyên âm “e”: Khi phát âm nguyên âm “e” câm, nguyên âm trước phụ âm trở thành nguyên âm đôi: cure, site,…
Ghép nguyên âm phụ âm trong tiếng Anh như thế nào?
- Khi giao tiếp tiếng Anh, cần phải phát âm rõ các âm cuối như t, p, k f . Người bản xứ lại có cách giao tiếp khá nhanh nên đa số họ thường bỏ đi các âm cuối .Do đó, họ thường ghép nguyên âm và phụ âm lại với nhau. 3 cách ghép nguyên âm và phụ âm phổ biến hiện nay:
- Phụ âm + nguyên âm trong tiếng Anh: deep end => /diːpend/
- Phụ âm + âm /h/: This is her sister => /ðɪ sɪ zɜr ˈsɪstər/ thay vì /ðɪs‿ɪz hɜr ˈsɪstər/
- Nguyên âm + nguyên âm: go out => go ‿ out
Hướng dẫn cách để đọc nguyên âm tiếng Anh
Học nguyên âm tiếng Anh hỗ trợ cho quá trình nghe, nói, đọc, viết. Do đó, bạn cần nắm rõ các quy tắc, cách đọc và thường xuyên luyện tập để phát triển trình độ tiếng Anh của mình. Một số gợi ý để học nguyên âm trong tiếng Anh hiệu quả:
- Phân biệt rõ các nguyên âm và phụ âm bằng cách tạo ra các câu “thần chú” dễ nhớ như: “anh, em, ong, ú, ì”…
- Học qua bảng chữ cái để luyện cách đọc nguyên âm và phụ âm. Cách này vừa giúp bạn ghi nhớ nguyên âm và phụ âm cũng đồng thời giúp bạn thuộc bảng chữ cái một cách dễ dàng.
- Để học thành thạo nguyên âm và phụ âm bạn cần chăm chỉ luyện tập. Luyện đọc trước gương hoặc sử dụng các phần mềm hỗ trợ học tiếng Anh để học tốt các nguyên âm và phụ âm nhé.
- Hãy bắt đầu việc học như một đứa trẻ mới tập nói. Nên dành thời gian để luyện tập với người bản xứ nhiều hơn để quen với việc sử dụng cách ghép nguyên âm tiếng Anh và phụ âm của họ.
- Hãy tham khảo bài viết này và lên cho mình lộ trình học nguyên âm tiếng Anh logic nhất. Từ đó, việc học thuộc và nhớ lâu các nguyên âm trở nên dễ dàng hơn.
Kết luận
Trên đây là những thông tin giúp bạn học tốt phụ âm và nguyên âm trong tiếng Anh. Chúc bạn sẽ gặt hái được nhiều thành công trong công việc và học tập. Bạn đừng quên luyện tập nhiều hơn để có được hiệu quả nhanh nhất nhé!