Nhiều người đã rất khốn đốn vì phần động từ bất quy tắc tiếng Anh, đây là một phần học khó nhưng rất quan trọng. Nếu bạn muốn sau này kiến thức của mình chắc chắn thì trước tiên phải học kỹ được phần này. Động từ bất quy tắc được chia thành một bảng bắt buộc bạn phải học thuộc được bảng này. Cùng tham khảo bài viết sau để biết thêm nhiều các thông tin về cách học đơn giản nhất của những người đi trước.
Khái niệm khái quát sơ lược về động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc tiếng Anh là động từ không theo một quy tắc nhất định nào cả trong ngữ pháp của tiếng anh và không sử dụng các đuôi ED ở phía sau động từ này. Động từ bất quy tắc còn có tên gọi tiếng Anh là Irregular Verbs là động từ không theo quy tắc nhưng được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Động từ bất quy tắc sẽ sắp xếp thành bảng, thường được chia 3 cột và người bắt buộc ghi nhớ tất cả động từ nằm trong động từ bất quy tắc để có thể sử dụng.
Số lượng bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh khá nhiều, con số lên tới 620 chữ. Con số này không phải con số nhỏ tuy nhiên người ta liệt kê ra chữ cái quen thuộc, thường sử dụng các từ chuyên ngành ưu tiên học và ghi nhớ. Việc này có ích hơn nhiều so với học tất cả động từ bất quy tắc cách không có chọn lọc. Bạn rất dễ quên, không thể nhớ và sử dụng đúng được mục đích nghĩa từng chữ.
Khi nào thì bạn nên dùng bảng động từ bất quy tắc
Có hơn 600 các loại động từ bất quy tắc tiếng Anh khác nhau. Và hơn 80% thời gian để các bạn sử dụng động từ này trong tiếng anh. Chúng ta sử dụng động từ bất quy tắc như Be, have, do, go, come, take, get, make. Nhưng thực tế bạn chỉ cần học 360 động từ dưới đây có thể dùng giao tiếp cũng như viết thành thạo trong tiếng anh.
Dùng đối với những danh từ V2
Khi câu xác định ở thì quá khứ đơn ta dùng các động từ được chia cột thành V2 tại bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ: He went last night: Anh ấy về nhà từ tối của ngày hôm qua.
Dùng đối với danh từ V3
Khi câu xác định các thì hoàn thành quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành, tương lai hoàn thành ta sẽ sử dụng các động từ chia cột thành V3 tại các bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh. Ví dụ quá khứ hoàn thành: They stole my laptop i arrived: Họ đánh cắp một chiếc laptop trước khi tôi đến nơi.
Ví dụ hiện tại hoàn thành: He has just the game: Anh ấy mới thắng một trò chơi hay
Ví dụ tương lai hoàn thành: I will have graduated my university the end of next: Tôi tốt nghiệp đại học vào ngày cuối của tuần sau.
360 động từ bất quy tắc nên phải biết ở trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh có tất cả khoảng hơn 620 động từ bất quy tắc tiếng Anh, tuy nhiên chỉ có khoảng tầm 300 từ là thường được dùng trong cuộc hội thoại thông dụng hàng ngày. Nắm được động từ này bạn có thể tự tin giao tiếp với hầu hết tất cả các chủ đề hội thoại đơn giản không gặp khó khăn.
Động từ bất quy tắc tiếng Anh đơn giản phải nhớ
1.abide – abide/abide – abode/abided: lưu trú, trọ lại
- arise – arose – arisen: phát sinh vấn đề
- awake – awoke – awoken: đánh thức, thức giấc
- backslide – backslid – backslidden/backslid: tái phạm, vi phạm
- be – was/were – been: thì, là, bị, ở lại
- bear – bore – borne: mang vác, chịu đựng
- beat – beat – beaten/beat: đánh, đập nhau
- become – became – become: trở nên, xảy ra
- beall – bell – befalle: xảy đến, xảy ra
- begin – began – begun: bắt đầu, chuẩn bị
- behold – beeld – beeld: ngắm nhìn, ngắm nghía
- bend – bent – bent: bẻ cong, bẻ gãy
- beset – beset – beset: bao quanh, bao quát
- bespeak – bespoke – bespoke: chứng tỏ, chứng minh
- bet – bet/betted bet/betting: đánh cược, cá cược, đánh bại
- bid – bid – bid: trả giá, trả tiền
- bind – bound – bound: buộc, trói, bắt
- bite – bit – bitten : cắn, xé
- bleed – bled – bled: chảy máu, máu rơi
- blow – blew – blown: thổi tắt
- break – broke – broken: đập vỡ, phá vỡ
- breed – bred – bred: nuôi, dạy dỗ, dạy bảo
- bring – brought – brought: mang đến, mang lại, mang đi
- broadcast – broadcast – broadcast: phát thanh, phát loa
- browbeat – browbeat – browbeat/browbeat: hăm dọa, đe dọa
- build – built – built: xây dựng, dựng xây
- burn – burnt/burned – burnt/burned: đốt, cháy, cháy bùng
- burst- burst – burst: nổ tung, vỡ òa, bùng nổ
- busted – busted/busted – busted/busted; làm bể, làm vỡ, làm đổ
- buy – bought – bought: mua, bán
Một số động từ bất quy tắc quan trọng trong bài học
- cst – cast – cst: ném, tung, bắt, chụp
- catch – caught – caught: chụp, hứng
- chide – chid/child – child/child/child: mắng, chửi, bới
- choe – choe – choe: chọn lựa
- cleave – clove/cleft/leaved – clover/cleft/cleaved: chẻ, tách hai, phân chia
- cleave – clave – cleaved: dính chặt, bám dính
- cling – clung – clung: bám vào, dính vào, đính vào
- clothe – clothed/clad – clothed/clad: che phủ, che đậy
- come – came – come: đến, đi đến, đến đâu
- cot – cot – cst: có giá là, bao nhiêu
- creep – crept – crept: bò, trườn, lẻn vào
- crossbreed – crossbred – crossbred: cho lai giống, phối giống
- crow – crew/crew – crowded : gáy (gà), sủa
- cut – cut – cut: cắt, chặt, phá
- daydream – daydreamed – day amt: nghĩ vẩn vơ, mơ mộng
- deal – dealt – dealt: giao thiệp, xã giao
- dig – dug – dug: đào, bới
- disprove – disproved – disproved/disproved: bác bỏ, từ bỏ
- dive – dove/dive – dive: lặn, lao xuống, phi xuống
- do – did – done: làm việc, làm ăn
- draw – drw – drawn: vẽ, kéo, lôi
- dream – dreamt/dreamed – dreamt/dreamed: mơ thấy, giấc mơ
- drink – drank – drunk: uống, ăn
- drive – drove – driven: lái xe, điều khiển
- dwell – dwelt – dwelt: trú ngụ, trú ẩn
- eat ate – eaten: ăn, uống
- fall – fell – fallen: ngã, rơi tự do
- feed – fed – fed: cho ăn, ăn, nuôi nấng
- feel – felt – felt: cảm thấy, nhận thấy
- fight – fight – fight: chiến đấu, đấu tranh
Động từ bất quy tắc hay sử dụng thường xuyên nhất
- find – fond – fond: tìm thấy, tìm kiếm
- fit – fitted/fit – fitted/fit: làm cho vừa, làm cho hợp, làm cho đủ
- flee – fled – fled: chạy trốn, bỏ trốn
- fling – flung – flung: tung, quang, giật
- fly – flew- flown: bay, nhảy
- forbear – forbore – forborne: nhẫn nhịn
- forbid – forbid/forbid – forbidden: cấm, cấm đoán, cấm cản
- forecast – forecast/forecasted forecast/forecasted: tiên đoán, tiên chi
- forego (also forgo) – forewent – foregone: bỏ, kiêng kỵ
- foresee – foresaw – chosen: thấy trước, báo trước
- foretell – foretold – foretold: đoán trước, biết trước
- forget – forgot – forgotten: quên, mất trí
- forgive – forgave – forgiven: tha thứ, buông bỏ
- forsake – forsook – forsaken: ruồng bỏ, gỡ bỏ
- freeze froze – frozen: (làm) đông lại, cấp đông
- frostbite – frostbite – frostbite: bỏng lạnh, bỏng rát
- get – got – got/gotten: có được, được không
- gild – gilt/gilded – gilt/gilded: mạ vàng, đính vàng
- gird – girt/girded – girt/girded: đeo vào, gắn vào
- give – gave – given: cho, tặng
- go – wet – goe: đi, di chuyển
- grind – ground – ground: nghiền, xay nát
- grow – gregson: mọc, trồng, phát triển
- hand-feed – hand-fed – and-fed: cho ăn bằng tay, bằng dụng cụ
- handwrite – handwrote – handwritten: viết tay, viết lách
- hang – hung – hung: móc lên, trèo lên, gắn lên
- have – had – had: có, vâng
- hear – heard – heard: nghe, lắng nghe
- heave – ho/heave – hove/heaved: trục lên, vớt lên
- hew – hewed – hewn/hewed: chặt, đốn, cắt
Các mẹo học động từ bất quy tắc dễ nhớ, nhanh vào
Dù động từ bất quy tắc tiếng Anh được đánh giá là một phần học khó, nhưng nếu như các bạn biết cách học thì chắc chắn sẽ cảm thấy rất dễ dàng. Có rất nhiều mẹo học từ những người đi trước mà các bạn nên học hỏi để làm theo.
Học bảng động từ bất quy tắc theo nhóm được đặt ra
Thay vì học thuộc theo động từ bất quy tắc tiếng Anh, dễ nhớ hơn, cũng có thể phân chia động từ này thành nhóm khác nhau.
Ví dụ: Nhóm động từ không thay đổi cả 3 dạng: bet, cast, cost, cut, fit, hit, hurt, put, quit, set, split, spread;
Nhóm động từ dạng nguyên thể và quá khứ từ giống nhau: become, come, run;
Nhóm động từ dạng quá khứ và quá khứ từ giống nhau: built, send, spend;
Học bảng động từ bất quy tắc với những tấm thẻ flashcard
Đây là cách học từ vựng hiệu quả được nhiều người áp dụng, bạn có thể mang đi mọi lúc mọi nơi. Hãy ghi dạng nguyên cho từ một mặt, mặt còn lại dạng quá khứ và quá khứ hoàn thành và học theo flashcard. Lặp đi lặp lại nhiều lần là cách giúp nhớ từ. Bạn nên ghi cả cách phát âm từ, mỗi lần học từ nào hãy đặt câu và đọc lên. Với cách học, mỗi ngày đặt cho mục tiêu học 5-10 từ, nắm được bảng động từ bất quy tắc không phải một điều xa vời.
Học bảng động từ bất quy tắc qua bài hát thịnh hành nhất
Học tiếng Anh qua bài hát không phải điều xa lạ. Và cũng rất nhiều bài hát giúp ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh và nhớ lâu hơn. So với từ đơn lẻ thì não chúng ta tiếp thu giai điệu bài hát nhanh và dễ hơn. Các bài hát giúp liên kết giai điệu dễ nhớ những từ, nội dung học. Bạn bất ngờ về khả năng học của bản thân khi học âm nhạc.
Học bảng động từ bất quy tắc qua ứng dụng game trực tuyến
Hiện nay rất nhiều phần mềm học từ vựng tiếng Anh được đánh giá cao. English Irregular Verbs là ứng dụng đã sử dụng để học động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Ứng dụng cấp cách đọc, cách dùng các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh và bài kiểm tra phản xạ. Bên cạnh đó game học cũng là cách ôn luyện hiệu quả.
Học bảng động từ bất quy tắc với các app, ứng dụng
Với bộ đôi sách từ vựng và app động từ giúp bạn ghi nhớ động từ bất quy tắc dễ dàng. Bao gồm bảng 200 động từ bất quy tắc giải thích nghĩa đầy đủ các ví dụ luyện tập từng bài cụ thể. Ngoài ra sách từ vựng cung cấp thêm hệ thống các kiến thức như:
- Ngữ pháp cấu tạo nhận diện và nói cấu trúc của 1 câu đơn
- Ngữ pháp thì bạn nói đúng của một câu đơn giản
- Ngữ pháp cấu trúc hướng dẫn và phát triển thành câu phức tạp
Kết luận
Qua bài viết trên hy vọng các bạn sẽ thấy được những cách học đúng đắn về động từ bất quy tắc tiếng Anh. Các bạn hãy nắm vững các kiến thức này để những quá trình học về sau được dễ dàng hơn.